Điểm danh top 8 loại thuốc an thần được sử dụng nhiều nhất hiện nay

Công việc áp lực? Cuộc sống mệt mỏi? Tâm lý căng thẳng? Đây là những hiện tượng rất phổ biến mà nhiều người đang gặp phải. Hậu quả mà các hiện tượng này gây ra đó là khiến cho con người cảm thấy mệt mỏi, suy nhược, tinh thần không yên, khó ngủ. Để khắc phục tình trạng này, rất nhiều người tìm lựa chọn sử dụng thuốc an thần. Vậy, có những loại thuốc an thần nào an toàn và được sử dụng phổ biến nhất hiện nay?

1. Thuốc an thần Nikethamid

Tác dụng: Nikethamid có tác dụng kích thần dây thần kinh trung ương, làm gia tăng nhịp thở và độ nhạy cảm CO2, đồng thời cũng làm tăng sức co bóp cơ tim và nhịp tim.

Thuốc an thần Nikethamid

Đặc điểm:

– Có dạng lỏng và hơi sánh như dầu, màu ngà vàng, vị hơi đắng, uống có cảm giác nóng

– Ở nhiệt độ từ 22 – 24 độ C dễ kết tinh thành khối và tan nhiều trong nước cũng như hầu hết các dung môi hữu cơ

– Ở liều lượng cho phép sẽ kích thích thần kinh trung ương trên tuyến tủy, đặc biệt là trung tâm hô hấp và tuần hoàn. Khi dùng với liều cao sẽ kích thích toàn bộ hệ thần kinh trung ương và gây ra tình trạng co giật

Chỉ định:

– Người bị suy hô hấp, tuần hoàn, ngạt thở

– Trụy tim mạch

– Ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ và morphin

– Suy nhược

– Dự phòng ngất xỉu

Liều dùng:

– Ngậm: Mỗi ngày ngậm 2 – 3 lần, mỗi lần 1 – 2 viên

– Tiêm: Liều đầu tiêm 5ml, mỗi 5 – 10 phút sau tiêm 5 – 10ml và tiêm ngay sau khi pha dung dịch

Chống chỉ định:

– Người bị mẫn cảm với các thành phần của Nikethamide

– Người tăng huyết áp, động kinh

– Trẻ em dưới 15 tuổi và phụ nữ mang thai, đang cho con bú

– Người bị tiểu đường, vận động viên thể thao thận trọng khi sử dụng

Tác dụng phụ: Lo lắng, bồn chồn, nhịp tim tăng nhanh, buồn nôn, nôn. Một số trường hợp xuất hiện tình trạng rát, ngứa sau mũi, tăng huyết áp và co giật.

2. Thuốc an thần Rotunda

Tác dụng: Tác dụng chính của loại thuốc này là an thần, giảm đau. Ngoài ra còn có thể giúp điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp và làm giãn cơ trơn giúp giảm các cơn co thắt đường ruột và tử cung.

Chỉ định:

– Sử dụng cho những người gặp phải tình trạng lo âu, căng thẳng, mất ngủ, khó ngủ và thay thế cho Diazepam khi bệnh nhân có dấu hiệu quen thuốc. Ngoài ra thuốc còn được sử dụng để giảm đau cho các trường hợp đau co thắt đường tiêu hóa, tử cung, dây thần kinh, đau đầu do cao huyết áp, đau cơ, xương, khớp, sốt cao co giật.

Chống chỉ định: Người mẫn cảm với các thành phần của Tetrahydropalmatin.

Liều dùng: Người lớn uống ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 1 viên. Trẻ em từ 1 tuổi uống mỗi ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 2mg/kh thể trọng. Trong trường hợp sử dụng để giảm đau nên dùng gấp 2 lần so với liều gây ngủ.

3. Thuốc HALOPERIDOL

Tác dụng: Dùng để điều trị chứng kích động tâm thần, hung hãn và các trạng thái tâm thần mãn tính, phân liệt, hoang tưởng, ảo giác kinh niên.

Chỉ định:

– Chuyên khoa tâm thần: Sử dụng cho người có trạng thái kích động tâm thần – vận động; loạn thần mạn tính; mê sảng, lú lẫn kèm theo kích động; người có các hành vi gây gổ, tấn công; người có bệnh tâm căn và có biểu hiện lo âu

– Chuyên khoa khác: Gây mê, chống non và làm dịu phản ứng sau khi trị liệu bằng tia xạ và hóa trị ung thư

Cách dùng:

– Có thể uống trực tiếp hoặc tiêm vào bắp

– Nên uống thuốc cùng thức ăn hoặc nước (240ml) hay sữa. Không pha dung dịch uống vào cafe, nước chè

Liều lượng:

– Người lớn: Ngày 2 -3 lần, thời gian đầu chỉ dùng từ 0,5mg – 5mg rồi điều chỉnh liều lượng dần. Với trường hợp nặng hoặc kháng thuốc có thể sử dụng lên tới 60mg/ngày, thậm chí có thể còn lên tới 100mg/ngày

– Trẻ em: Cân nặng 15 – 40kg ban đầu dùng 0,025 – 0,05,g/kg/ngày, mỗi ngày 2 lần. Có thể điều chỉnh tăng thêm nhưng cần rất thận trọng. Sử dụng tối đa 10mg/ngày.

4. Thuốc Phenobarbital

Tác dụng: Thuốc an thần Phenobarbital có tác dụng chống co giật, ức chế synap của GABA trong não.

Thuốc Phenobarbital

Chỉ định:

Sử dụng cho người động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ)

– Phòng trường hợp co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ

– Dùng trong trường hợp trẻ sơ sinh bị vàng da, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không do bẩm sinh, bệnh ứ mật mạn tính trong gan

Liều lượng: Thuốc có thể dùng để uống, tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm và tiêm dưới da.

– Gây an thần: 10 microgam/ml

– Gây ngủ: 40 microgam/ml

– Hôn mê: hơn 50 microgam/ml

– Gây tử vong: trên 80 microgam/ml

– Một ngày không sử dụng quá 600mg

5. Thuốc an thần Situlux

Tác dụng: Situlux có tác dụng chính là an thần, gây ngủ, giảm đau, điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp và điều hòa hô hấp. Ngoài ra còn được sử dụng để phối hợp điều trị tăng huyết áp, chữa hen và chữa nấc.

Chỉ định:

– Sử dụng thuốc trong các trường hợp bị lo âu, căng thẳng và mất ngủ

– Giảm đau trong trường hợp mắc bệnh đường tiêu hóa, đau do có kinh, đau đầu

Liều dùng:

– Người bị lo âu, căng thẳng, mất ngủ trước khi đi ngủ uống 1 – 2 viên

– Người bị đau do tiêu hóa, đau do có kinh, đau đầu: Uống 2 lần/ngày, mỗi lần 1 – 2 viên

6. Thuốc Diazepam

Tác dụng: An thần và điều trị các chứng cai rượu, co giật, giảm co thắt cơ, giảm đau trước khi thực hiện các thủ thuật y khoa.

Thuốc an thần Diazepam

Chỉ định: Sử dụng cho người bị lo âu, kích động, mất ngủ, sản rượu cấp, tiền sảng và các triệu chứng cấp cai rượu. Ngoài ra, trường hợp cơ co cứng do não hoặc thần kinh ngoại biên, co giật, tiền mê trước phẫu thuật cũng có thể sử dụng.

Liều lượng:

– Một ngày không nên dùng quá 15 – 20 viên

– Người lớn: Ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 2 – 5mg.lần để điều trị chứng lo âu. Các trường hợp lo âu nặng, kích động có thể dùng liều cao hơn. Trường hợp kèm theo chứng mất ngủ thì nên uống trước khi đi ngủ và uống với liều lượng 2 – 10mg/ngày

– Người già, người bệnh yếu: không quá 2mg/ngày

7. Thuốc Hoàn An Thần

Tác dụng: An thần, giảm căng thẳng, dễ ngủ

Chỉ định:

– Dùng cho người mất ngủ do suy nhược

– Dùng trong các trường hợp lo lắng, căng thẳng, khó ngủ, ngủ không sâu

Liều dùng: Uống 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên trước bữa ăn. Dùng từ 2 – 4 tuần

Chống chỉ định:

– Không dùng cho người mẫn cảm với các thành phần thuốc

– Không dùng cho người đang vận hành tàu xe, máy móc và người mắc chứng trầm cảm

8. Thuốc an thần Tâm An Lạc Tiên

Tác dụng: kéo dài giấc ngủ, ngủ sâu giấc, bình ổn tâm trạng, giảm lo âu, căng thẳng và phục hồi sức khỏe.

Chỉ định:

– Dùng cho người bị mất ngủ thường xuyên, khó ngủ, ngủ không sâu

– Suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể

– Chán ăn, hay quên, tim đập nhanh

Liều lượng:

– Người lớn: 3 lần/ngày, 10 viên/lần

– Trẻ em 6 – 12 tuổi: 3 lần/ngày, 5 viên/lần và uống trước bữa ăn 30 phút

Chống chỉ định: Người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 6 tuổi.

Trên đây là các loại thuốc an thần được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Tùy vào từng trường hợp và tình trạng bệnh mà có thể chọn loại thuốc phù hợp.

 

You May Also Like

About the Author: Mỹ Hoa

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *